click below
click below
Normal Size Small Size show me how
Ngữ Pháp
Tiếng trung | Giải thích |
---|---|
之 | Đại danh từ chi 之 được dùng sau một động từ và làm trực tiếp túc từ cho động từ ấy. Nó cũng được dùng thay cho một người, một vật, sự vật hoặc cả một sự việc đã đề cập trước đó, có nghĩa: đó, đấy, nó. |
"之 | exp 1 | Ví du 1: 有一言而可終身行之者乎? Hữu nhất ngôn nhi khả chung thân hành chi giả hồ. (Có một lời nói nào mà có thể trọn đời thực hành không?) chi được dùng thay cho lời nói. " |
之 | exp 2 | Ví du 2:有父母當敬愛之 hữu phụ mẫu đương kính ái chi (có cha mẹ nên kính yêu) chi được dùng thay cho cha mẹ. |
與 | 與 | CÁCH DÙNG CHỮ 與 (DỮ): 與 (dữ) là liên từ dùng để kết nối hai hay nhiều từ, cụm từ, có nghĩa là "cùng, và". Thí dụ: 頭 , 軀幹與四肢 Đầu, khu cán dữ tứ chi: Đầu, mình và tứ chi. 工業與農業 Công nghiệp dữ nông nghiệp: Công nghiệp và nông nghiệp. |
與 | 與 | 夫子之言性與天道 Phu tử chi ngôn tính dữ thiên đạo. Phu tử nói về tính và đạo trời (Luận ngữ). |
之 | (chi) làm trợ từ kết cấu (TKC) || Chức năng này của chữ 之 , trước đây được các nhà ngữ pháp xếp vào loại giới từ, gọi “giới từ kết cấu”, nay thường được coi là một trợ từ kết cấu (TKC) rất thông dụng trong văn ngôn |
之 | trước đây được các nhà ngữ pháp xếp vào loại giới từ, gọi “giới từ kết cấu”, nay thường được coi là một trợ từ kết cấu (TKC) rất thông dụng trong văn ngôn, dùng để kết nối thành phần định ngữ với từ hoặc ngữ trung tâm. |
之 | 人之身體 Nhân chi thân thể: Thân thể người ta. 之 liên kết thành phần định ngữ “人” với trung tâm ngữ “身體” . 中秋之夜 Trung thu chi dạ: Đêm trung thu. 荒唐之言 Hoang đường chi ngôn: Lời nói hoang đường. 行惡之人 Hành ác chi nhân: Người làm việc ác. |
之 | 永州之野 Vĩnh Châu chi dã: Cánh đồng Vĩnh Châu. Nhiều TH, chữ 之 "chi" này có thể được dịch là "của". Thí dụ: 面之左右邊 Diện chi tả hữu biên. Bên phải và bên trái của mặt (Diện 面 là định ngữ, bổ nghĩa tả hữu biên 左右邊 thông qua 之 ) |
之 | 君子之交 Quân tử chi giao: Sự giao du của người quân tử. 沙漠之舟 Sa mạc chi châu: Con thuyền của sa mạc (ám chỉ con lạc đà). 宋子之子也 Tống Tử chi tử dã: con của Tống Tử |
為 | VI || CÁCH DÙNG CHỮ 為 : Vi là một đồng động từ (xem bài 30, mục 3) thường dùng trong câu định nghĩa, có nghĩa là "là". Thí dụ: 人面上部為顙 , 極下為頷. Nhân diện thượng bộ vi tảng, cực hạ vi hạm. Phần trên của mặt người ta là trán, dưới cùng là cằ |
為 | Vi là một đồng động từ thường dùng trong câu định nghĩa, có nghĩa là "là". Thí dụ: 越南故君為咸宜帝. Việt Nam cố quân vi Hàm Nghi đế: Vua cũ của Việt Nam là vua Hàm Nghi (Phan Bội Châu: Việt Nam vong quốc sử). 子為誰? Tử vi thuỳ? Ngài/ông, bạn là ai? |
以 | DĨ || là liên từ chỉ mục đích, dịch là "để": |
以 | 手足承腦之命令以行動。 Thủ túc thừa não chi mệnh lệnh dĩ hành động: Tay chân vâng theo mệnh lệnh của óc để hành động. 行八正道,以不失人格 Hành bát chánh đạo, dĩ bất thất nhân cách: Thực hành theo pháp “Bát chánh đạo”, để cho khỏi mất tư cách làm người. (Bài Pháp) |
以 | 君子之學也以美其身 Quân tử chi học dã dĩ mỹ kỳ thân: Cái học của người quân tử là để làm cho bản thân mình trở nên tốt đẹp. |
亦 | diệc: là phó từ làm trạng ngữ, có nghĩa là "cũng , cũng là": |
亦 | 腦能接認感覺 , 亦能發生思想. Não năng tiếp nhận cảm giác, diệc năng phát sinh tư tưởng: Óc có thể tiếp nhận được cảm giác, cũng có thể phát sinh ra tư tưởng. |
亦 | 人坐影亦坐,人行影亦行。 Nhân tọa ảnh diệc tọa; nhân hành ảnh diệc hành: Người ngồi, bóng cũng ngồi; người đi, bóng cũng đi. (bài 34) |
均 | QUÂN || là phó từ làm trạng ngữ, có nghĩa là "đều, đều là, cùng" 肝脾胃小腸均屬消化之機官。 Can, tì, vị, tiểu trường quân thuộc tiêu hoá chi cơ quan: Lá lách, bao tử, ruột non đều thuộc về cơ quan tiêu hoá. |
均 | 出席者均有表决權 Xuất tịch giả quân hữu biểu quyết quyền: Những người đến dự đều có quyền biểu quyết. 老幼均安 Lão ấu quân an: già trẻ đều khoẻ mạnh 全家均好 Toàn gia quân hảo: Cả nhà đều mạnh giỏi |
皆 | GIAI || là phó từ làm trạng ngữ, cũng có nghĩa là "đều, đều là": 大腸,腎與膀胱皆任排泄之役。 Đại trường, thận dữ bàng quang giai nhiệm bài tiết chi dịch: Ruột già, thận và bàng quang đều đảm nhiệm việc bài tiết. |
皆 | 人皆知之 Nhân gia tri chi: Mọi người đều biết việc đó. 照見五蘊皆空 Chiếu kiến ngũ uẩn giai không: Soi thấy năm uẩn đều là không. (Bát nhã Ba la mật đa Tâm kinh). |
皆 | 願以此功德,普及於一切,我等與眾 生,皆共成佛道。 Nguyện dĩ thử công đức, phổ cập ư nhất thiết, Ngã đẳng dữ chúng sanh, giai cộng thành Phật đạo. |
者 | GIẢ || trợ từ, dùng sau từ, từ tổ hoặc phân câu biểu thị sự ngừng ngắt 佛者,佛陀之省稱。 Phật giả, Phật đà chi tỉnh xưng: Phật, tiếng gọi tắt của hai chữ “Phật đà” . |
者 | GIẢ || trước đây được coi là một đại từ Hiện được các nhà ngữ pháp xếp vào loại trợ từ, thường dùng sau động từ, hình dung tự, số từ để chỉ về người hay sự vật, có nghĩa là "cái, người, kẻ..." . Thí dụ : 達到圓满者 đạt đáo viên mãn giả: |
者 | GIẢ || 達到圓满者 đạt đáo viên mãn giả: bậc đã đạt đến quả viên mãn |
如…一樣 | (NHƯ … NHẤT DẠNG): Y NHƯ… || (dùng trong kết cấu so sánh, thông dụng trong văn bạch thoại): 如 中 国 之 尊 稱 孔 子 為 聖 人 一 樣 Như Trung Quốc chi tôn xưng Khổng Tử vi Thánh nhân nhất dạng: |
如…一樣 | 如 中 国 之 尊 稱 孔 子 為 聖 人 一 樣 Như Trung Quốc chi tôn xưng Khổng Tử vi Thánh nhân nhất dạng: Cùng một cách như dân tộc Trung Hoa tôn xưng đức Khổng Tử là một bực Thánh nhân, |
尤 | vưu: càng…hơn, || phó từ bổ nghĩa cho tính từ đại trong câu: 尤大 Vưu đại: lớn hơn |
等 | đẳng: TRT: || các nhà ngữ pháp Trung Quốc hiện nay xếp đẳng vào loại trợ từ, dùng trong một đoạn liệt kê |