Save
Busy. Please wait.
Log in with Clever
or

show password
Forgot Password?

Don't have an account?  Sign up 
Sign up using Clever
or

Username is available taken
show password


Make sure to remember your password. If you forget it there is no way for StudyStack to send you a reset link. You would need to create a new account.
Your email address is only used to allow you to reset your password. See our Privacy Policy and Terms of Service.


Already a StudyStack user? Log In

Reset Password
Enter the associated with your account, and we'll email you a link to reset your password.
focusNode
Didn't know it?
click below
 
Knew it?
click below
Don't Know
Remaining cards (0)
Know
0:00
Embed Code - If you would like this activity on your web page, copy the script below and paste it into your web page.

  Normal Size     Small Size show me how

PPCĐ và phẫu thuật

QuestionAnswer
assessment techniques Trình tự thủ tục được thiết kế để đánh giá tình trạng sức khoẻ của bệnh nhân
auscultation Nghe tim, ruột, và phổi có hoặc không có ống nghe để đánh giá sự hiện diện và chất lượng âm thanh ghi nhận được.
inspection Quan sát chung về bệnh nhân như quan sát tổng thể, tiếp đến quan sát các vùng cơ thể cụ thể
palpation Ấn nhẹ vào một cấu trúc hoặc vùng cơ thể cụ thể để xác định kích thước, tính nhất quán, kết cấu, đối xứng và độ mềm của các cấu trúc bên dưới
percussion Gõ vào cơ thể bằng tay hoặc ngón tay để đánh giá tính nhất quán và sự hiện diện hay vắng mặt của các chất lỏng trong cấu trúc cơ bản. Gõ là đặc biệt hữu ích trong việc kiểm tra vùng ngực và bụng.
Endoscopic Nội soi được sử dụng để làm sinh thiết, phẫu thuật, hút dịch, và làm đông lại máu các khu vực chảy máu. Các phương pháp nội soi thường được đặt tên theo cơ quan, khoang, hoặc kênh nó kiểm tra, chẳng hạn như soi dạ dà và sigmoidoscope.
blood chemistry analysis thường thực hiện trên huyết thanh để xác định sự mất cân bằng, bất thường, và điều kiện dinh dưỡng sinh hóa
complete blood count (CBC) Xét nghiệm máu dùng để đánh giá các tế bào hồng cầu, các tế bào bạch cầu, và tiểu cầu để xác định thiếu máu, nhiễm trùng, và các bệnh khác CBC thường được bao gồm như là một xét nghiệm khi khám sức khỏe định kỳ để xác định tình trạng sức khỏe nói chung.
computed tomography (CT) Một bức xạ tia X xung quanh vùng sẽ được kiểm tra và đo cường độ của các tia truyền qua các góc độ khác nhau, hình ảnh chi tiết cắt ngang xuất hiện dưới dạng một lát mỏng. khối u, sự dịch chuyển xương và sự tích tụ chất lỏng.
fluoroscopy fluor/o: luminous, fluorescent -scopy: visual examination Kỹ thuật trong đó tia X được hướng trực tiếp qua cơ thể tới màn hình huỳnh quang hiển thị cấu trúc bên trong chuyển động liên tục Fluoroscopy giúp qua sát chuyển động của các cơ quan và theo dõi sự chuyển động của chất phản quang trong quá trình thông ti
magnetic resonance imaging (MRI) Kỹ thuật sử dụng sóng vô tuyến điện và từ trường mạnh ( chụp cổng hưởng từ) MRI giúp chẩn đoán một số lượng ngày càng tăng của bệnh vì nó cung cấp độ tương phản cao mô mềm. Các hình ảnh thần kinh trung ương ,cơ xương, các khu vực vùng chậu.
nuclear scan Chất phóng xạ (chất chỉ thị) được đưa vào cơ thể, là một máy ảnh chuyên dụng (máy ảnh gamma)tạo ra các hình ảnh của các cơ quan và cấu trúc Việc quét hạt nhân là sự đảo ngược của một bức xạ vô tuyến thông thường.Bức xạ xp từ bên trong.
positron emission tomography (PET) Chụp xạ cắt lớp positron hình ảnh cắt ngang hoạt động trao đổi chất của mô để xđ bệnh Chụp não và hệ thống thần kinh để chẩn đoán các rối loạn liên quan đến chuyển hóa mô bất thường, như tâm thần phân liệt, u não, động kinh, đột quy, và bệnh Alzheimer,
radiography radi/o: radiation, x-ray; radius (lower arm bone on thumb side) -graphy: process of recording Kỹ thuật trong đó tia X được truyền qua cơ thể hoặc vùng và chụp trên một màng để tạo ra một hình ảnh; Còn được gọi là x-quang chất phản quang phản tia X là hợp chất bari và iốt.
single-photon emission computed tomography (SPECT) Kỹ thuật chụp phóng xạ tích hợp chụp cắt lớp vi tính (CT) và một chất phóng xạ được tiêm vào mạch máu để xem lưu lượng máu đến các mô và các cơ quan Nó đặc biệt hữu ích để hình dung lưu lượng máu qua động mạch và tĩnh mạch trong não.
ultrasonography (US) Các sóng âm thanh tần số cao (siêu âm) được hướng tới các mô mềm và được phản xạ. tạo ra các hình ảnh chuyển động thời gian thực, cho phép hình dung các cơ quan và chức năng của các cơ quan chuyển động. vì no bức xạ ion hóa nên dùng được cho mang thai.
biopsy (bx), excisional, incisional , Lấy một mẫu mô đại diện ra khỏi cơ thể để kiểm tra bằng kính hiển vi, thường là để xác định chẩn đoán Sinh thiết trong đó toàn bộ tổn thương được lấy ra Sinh thiết, trong đó chỉ một mẫu nhỏ tổn thương được lấy ra
ablation Phá hủy cấu trúc hóa học, điện giải, đông đặt (RF) hay loại phần thân, đường đi, chức năng = phẫu thuật Sd trong điều trị rung nhĩ và giãn tĩnh mạch và phá huỷ mô bất thường ở các cơ quan khác nhau, bao gồm phổi, gan, thận và tử cung.
anastomosis Phẫu thuật ghép hai ống,ghép mạch, hoặc các đoạn ruột để cho phép dòng chảy lưu thông từ nơi này đến nơi khác
curettage Sự làm sạch một khoang cơ thể với một công cụ muỗng hình được gọi là một thìa nạo (curet)
electrocauterization Sử dụng một công cụ kích hoạt bằng điện để đốt cháy và phá hủy mô bệnh Electrocauterization phổ biến dùng để loại bỏ các khối u (đặc biệt là trong não) và mụn cơm và điều trị chảy máu cam mạn tính.
incision and drainage (I&D) Thực hiện rạch để giải áp dịch tự do và mủ từ vết thương, áp xe, hoặc khoang cơ thể
laser surgery Sử dụng chùm tia laser cường độ cao để loại bỏ mô bệnh, để ngăn chặn chảy máu, hoặc mục đích thẩm mỹ Laser được sử dụng trong nhiều thủ thuật không xâm lấn và xâm lấn tối thiểu, bao gồm xóa bỏ các tổn thương, vết sẹo, hình xăm, nếp nhăn, nám, bớt
revision Thủ thuật phẫu thuật được sử dụng để thay thế hoặc bù đắp cho một thiết bị cấy ghép trước đây hoặc chỉnh sửa một kết quả không mong muốn hoặc ảnh hưởng không mong muốn của một cuộc giải phẫu trước đó
AP Anteroposterior Từ trước ra sau
MRI magnetic resonance imaging chụp cộng hưởng từ
Bx Bx, bx Biopsy Sinh thiết
Created by: Sara886
Popular Medical sets

 

 



Voices

Use these flashcards to help memorize information. Look at the large card and try to recall what is on the other side. Then click the card to flip it. If you knew the answer, click the green Know box. Otherwise, click the red Don't know box.

When you've placed seven or more cards in the Don't know box, click "retry" to try those cards again.

If you've accidentally put the card in the wrong box, just click on the card to take it out of the box.

You can also use your keyboard to move the cards as follows:

If you are logged in to your account, this website will remember which cards you know and don't know so that they are in the same box the next time you log in.

When you need a break, try one of the other activities listed below the flashcards like Matching, Snowman, or Hungry Bug. Although it may feel like you're playing a game, your brain is still making more connections with the information to help you out.

To see how well you know the information, try the Quiz or Test activity.

Pass complete!
"Know" box contains:
Time elapsed:
Retries:
restart all cards